Đặt Tên Thương Hiệu Theo Phong Thủy

Đặt tên thương hiệu không chỉ là mang đến cho thương hiệu một cái tên vừa hay, ý nghĩa mà còn hợp vận mạng đối với người chủ cho công cuộc làm ăn thuận lợi, phát tài. Trong quan niệm văn hóa Á Đông, phong thủy luôn chiếm một vị trí quan trọng làm yếu tố dẫn đường trước mọi quyết định, hành động của nhiều người. Và sự thật là từ bao đời nay, hầu hết mọi việc đều thuận lợi và thành công khi làm theo những chỉ dẫn đó.

Đặt tên Công Ty theo Phong Thủy

Tên hợp phong thủy, công ty phát tài. Khi đặt tên cho công ty cần chú ý tên của thương hiệu cần phù hợp với luật Âm Dương, phải có sự cân bằng, tránh toàn Âm hoặc toàn Dương. Có thể dùng chữ Hán và dựa vào nét bút để đặt tên công ty theo phong thủy. Chữ Hán thường có các bộ chữ tính theo nét chữ. Do đó số nét bút đặt tên cửa hàng có thể là chẵn hoặc lẻ. Xét về con số theo phong thủy Âm – Dương thì nét chữ lẻ là âm và chẵn là dương. Dùng các chữ Hán và tính tổng số nét chẵn lẻ để đặt tên cho cửa hàng thường được cho là cát lợi.

Ví dụ: chữ Nhất là âm, chữ Nhị là dương. Theo phong thủy thì tên công ty, doanh nghiệp, cửa hàng nên dùng đơn số (Âm hoặc Dương) và song số có âm có dương là tốt nhất.

Nên sắp xếp các chữ theo thứ tự: Dương – Âm; Âm – Âm – Dương, Âm – Dương – Dương. Tránh sắp xếp theo thứ tự: Âm – Dương – Âm và Dương – Âm – Dương.

Về cách dùng từ ngữ để đặt tên công ty: Dùng từ có nghĩa

Sẽ mang lại thông tin cô đọng nhất cho người nghe ngay lập tức ví dụ như những cái tên nội thất nhà đẹp, bánh mỳ ta…

Lưu ý: tránh dùng những tên phổ biến, từ ngữ chung chung và ít để lại ấn tượng cho khách hàng như An Khang, Thịnh Vượng… hay những tên công ty khiến người nghe hiểu sai, gây buồn cười hoặc ác cảm như Toàn Lợi (chỉ quan tâm đến lợi ích của mình),…

Dùng từ vô nghĩa

Tên vô nghĩa thông thường là tên duy nhất trên thị trường, nó thể hiện một dấu ấn riêng biệt không ai có thể bắt chước hay ăn theo được, thường thì các nước phương Tây hay áp dụng tuy nhiên nhược điểm sự vô nghĩa này trong thời gian đầu sẽ không mang đến bất kỳ thông điệp gì cho khách hàng và vấn đề làm thương hiệu cũng tốn rất nhiều thời gian và công sức. Tất nhiên nếu làm được thì về lâu về dài sẽ rất có lợi ví dụ như Nike, Addidas, Kinh Đô, Nes Café…

Dùng từ ghép

Ghép các từ có sẵn thành ra một từ vô nghĩa, cách này cũng có ưu nhược điểm như cách trên tuy nhiên, mối liên hệ đôi khi sẽ dễ hình dung hơn ví dụ: Sạch Company (Saco), Giày Bình Tiên (Biti’s), Trường Hải Corporation (Thaco)…

Dùng tên riêng hoặc địa danh

Chỉ phù hợp khi đại diện công ty là người có sức ảnh hưởng lớn hoặc nổi tiếng ví dụ công ty tư vấn luật Hương Lan, Luật Gia Phạm, Thẫm mỹ viện bác sĩ Trí… Đặt tên công ty theo phong cách này như con dao hai lưỡi, nếu thương hiệu cá nhân của người chủ/ người đại diện có vấn đề, thì công ty sẽ bị ảnh hưởng theo.

Đặt tên công ty theo phong thủy - Ứng dụng Bát quái

Mệnh cung của chủ doanh nghiệp phải hợp với quẻ của tên doanh nghiệp. Nếu trường hợp là Đông tứ mệnh thì sẽ hợp với các quẻ Khảm, Chấn, Ly, Tốn; nếu là Tây tứ mệnh thì hợp với quẻ Càn, Cấn, Đoài, Khôn.

Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có được tên công ty theo phong thủy, tên doanh nghiệp, cửa hàng vừa hay vừa hợp phong thủy mang lại tài vận tốt cho cả chủ nhân, gia đình, giúp việc kinh doanh thịnh vượng và phát đạt.

Đặt tên thương hiệu không chỉ là mang đến cho thương hiệu một cái tên vừa hay, ý nghĩa mà còn hợp vận mạng đối với người chủ cho công cuộc làm ăn thuận lợi, phát tài. Trong quan niệm văn hóa Á Đông, phong thủy luôn chiếm một vị trí quan trọng làm yếu tố dẫn đường trước mọi quyết định, hành động của nhiều người. Và sự thật là từ bao đời nay, hầu hết mọi việc đều thuận lợi và thành công khi làm theo những chỉ dẫn đó.

Bảng Giá Đặt Tên Thương Hiệu Theo Phong Thủy: 3tr

Thiết Kế Logo Theo Phong Thủy: 8tr (Tặng Kèm Thiết Kế Name Card trị giá 2tr + Mã QR code website trị giá 200$)

Phân tích - Đăt tên Thươn Hiệu theo Phong Thủy - Thương Hiệu Otis: Thực Phẩm Chức Năng

 

Quy luật về ngữ nghĩa của tên thương hiệu

Hầu hết chủ doanh nghiệp khi chọn đặt tên thương hiệu đều quan tâm đầu tiên đến yếu tố ý nghĩa. Tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề và sản phẩm kinh doanh mà tên thương hiệu có những ý nghĩa khác nhau. Phương án thường được sử dụng nhiều nhất là đặt tên thương hiệu theo các tính từ mô tả gợi lên các ý nghĩa tốt đẹp như sự may mắn: tài lộc, lộc phát, tài phát, hưng thịnh, phúc thịnh, thành đạt…; uy tín, tin cậy: bảo tín, trung tín, đại tín…; gợi lên khát vọng: tiên phong, tiến bộ,…

Một số lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp

Dù bạn đặt tên thương hiệu theo phong thủy thì cũng cần lưu ý đến những vấn đề sau:

  • Tên doanh nghiệp phải dễ phát âm, ngắn gọn từ 2 đến 3 âm tiết

  • Đừng đặt những cái tên hạn chế phạm vi hoạt động của của mình.

  • Bạn nên cân nhắc nên đặt tên doanh nghiệp tiếng nước ngoài hay tiếng Việt. Tên tiếng Việt sẽ có cảm giác gần gũi và khách hàng dễ nhớ hơn nhưng lại khó vươn thầm ra thị trường lớn quốc tế.

  • Tuyệt đối không đặt tên trùng hoặc gần giống với công ty khác đã đăng ký sẽ gây nhầm lẫn, hiểu nhầm thương hiệu.

  • Không đặt tên trùng với các tổ chức chính trị hay cơ quan nhà nước

  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Quy luật đặt tên thương hiệu theo phong thủy ngũ hành

Tùy thuộc vào mệnh của người chủ doanh nghiệp mà các yếu tố của tên thương hiệu cần đảm bảo hợp mệnh của chủ sở hữu. Và các thành phần của tên khi ghép với nhau cũng cần tạo vận khí tốt, nếu không việc làm ăn buôn bán sẽ không thể thành công, phát tài.

Người chủ cần tìm hành phù hợp với hành của bản thân rồi từ đó lựa chọn các thành tố của tên.  Ví dụ bạn mệnh mộc thì nên chọn từ thuộc mệnh thủy để đặt tên thương hiệu.

Cách tính mệnh của chủ sở hữu theo ngũ hành thì lấy năm sinh âm lịch: Mệnh = can + chi. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh. Trong đó quy ước:

– Số của Thiên can: Giáp, Ất quy ước 1; Bính, Đinh quy ước 2; Mậu, Kỷ quy ước 3; Canh, Tân quy ước 4 và Nhâm, Quý quy ước 5;

– Số Địa chi: Tuổi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi quy ước 0; tuổi Dần, Mão, Thân, Dậu quy ước 1; tuổi Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi quy ước 2.

– Giá trị mệnh Ngũ hành: Kim quy ước 1, Thủy quy ước 2, Hỏa quy ước 3, Thổ quy ước 4, Mộc quy ước 5.

Bảng dưới đây đưa ra một số từ thuộc các mệnh có thể giúp bạn tham khảo:

Thủy: phú, phượng, hồng, phúc, bích

Hỏa: Độ, Đường, Lạc, Kim, Điểm

Mộc: quý, quan, quảng, cung, khổng

Kim: thương, sinh, ty, hạ, quảng

Các thành phần trong tên theo quy luật âm dương khi phối hợp với nhau cần tạo nên nghĩa tốt thep quan hệ tương sinh:

Thủy & Mộc (Thủy nuôi dưỡng cho mộc lớn lên)

Mộc & Hỏa (Mộc làm cho hỏa càng thêm vượng)

Hỏa & Thổ (Hỏa làm cho thổ thuần khiết hơn)

Kim &Thủy (Kim khiến cho Thủy càng thêm dồi dào)

Nhưng tổ hợp tên gọi sau đây không có lợi theo quan hệ tương khắc:

Thủy & Hỏa

Hỏa & Kim

Kim & Mộc

Mộc & Thổ

Thổ & Thủy

Quy luật về tính chất ngũ hành của từ
Trong phong thủy, các chữ cái cũng có ngũ hành riêng của chúng mà ít người để ý. Đặt tên thương hiệu cũng vì thế mà cần điều chỉnh cho hợp với ngũ hành của chủ sở hữu. Các chữ cái bắt đầu của mỗi từ kiểm soát hành của từ đó, tên thương hiệu có từ 2 đến 3 từ thì hành của các từ cần có quan hệ tương sinh (tham khảo ở trên) để đảm bảo vận may, tốt lành cho hoạt động thương mại của thương hiệu.

Thông tin tham khảo về chữ cái bắt đầu và phân loại hành của từ bắt đầu bằng chữ cái đó:

Hành kim có các từ bắt đầu bằng: C,Q,R,S,X

Hành mộc: G,K

Hành thủy: Đ,B,P,H,M

Hành hỏa: D,L,T,V,N,J

Hành thổ: A,Y,E,U,O,I

Như vậy, đặt tên thương hiệu theo tính chất ngũ hành của các chữ cái bắt đầu một từ sẽ dễ dàng, đơn giản và đa dạng hóa hơn cho chủ sở hữu trong việc lựa chọn và đặt tên thương hiệu.

Nên nhớ về việc kết hợp tương sinh tránh tương khắc cho các từ trong cùng một tên theo quy luật :

Tương sinh:  Thủy sinh mộc, mộc sinh hỏa, hỏa sinh thổ, thổ sinh kim, kim sinh thủy.

Tương khắc: thủy khắc hỏa, hỏa khắc kim, kim khắc mộc, mộc khắc thổ, thổ khắc thủy

Quy luật âm dương trong đặt tên thương Hiệu

Quy luật âm dương được thành lập khá phức tạp, nó được dựa trên các chữ Hán Việt và số nét của chúng. Tuy nhiên, có một cách hiểu đơn giản hơn quy hoàn toàn về tiếng Việt đó là dựa trên dấu của những từ xuất hiện trong tên để xác định âm dương.

Đó là những từ thuộc tính dương là có vần trắc bao gồm các từ có dấu: sắc, ngã, hỏi, nặng.

Những từ thuộc tính âm là có vần bằng bao gồm từ có dấu: huyền, hoặc thanh ngang (không dấu)

Những tổ hợp tên tốt là: dương – âm; âm – âm – dương; âm – dương – dương;

Tránh sắp xếp kiểu tổ hợp tên sau: âm – dương – âm; dương – âm – dương;

Quy luật về số nét của từ trong tên thương hiệu

Ta biết trong phong thủy những con số cũng đóng một vai trò quan trọng. Do vậy số nét trong một từ và tổng số nét của tên thương hiệu cũng phản ánh sự thành bại trong công việc kinh doanh, sự phổ biến của thương hiệu đó.

Khi các yếu tố âm dương và ngũ hành đã hài hòa rồi, bạn cần kiểm tra lại về tổng số nét, những tên có tổng số nét như sau sẽ đem lại điềm lành, đại cát: 3, 5, 6, 6, 8, 11, 13, 15, 16, 17, 18, 21, 23, 24, 25, 29, 31, 32, 35, 37, 38, 48, 52, 63, 65, 67, 68, 73, 75, 77, 78, 80, 81, 83, 84, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 97, 98, 99, 100.

Nếu bạn đang cảm thấy quá rắc rối, đừng lo! Các chuyên gia ngôn ngữ của Sao Kim sẽ giúp đỡ bạn đặt tên thương hiệu vừa mang ý nghĩa hay vừa phù hợp phong thủy mà không cần suy nghĩ, cân nhắc quá nhiều.

sim điện thoại theo phong thủy

CÁC CÁCH TÍNH SIM PHỔ BIẾN

Hiện nay có rất nhiều cách luận giải ý nghĩa số điện thoại nói chung cũng như cách tính sim phong thủy nói riêng được cung cấp bởi các website về phong thủy. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cùng một số sim nhưng cho kết quả khác nhau dẫn tới người dùng gặp rất nhiều khó khăn khi có nhu cầu luận giải ý nghĩa sim. Chính vì lẽ đó, chúng tôi mạn phép gửi tới bạn đọc một số tổng hợp và đánh giá các cách luận giải số điện thoại phổ biến hiện nay như sau: bói ý nghĩa sim dựa trên công thức tính tổng của 4 số cuối Bói ý nghĩa sim dựa trên công thức tính tổng của 4 số cuối của dãy sim rồi chia cho 80 từ số dư còn lại của phép chia trên mà luận ra ý nghĩa của sim.

Xem phong thủy sim điện thoại

Xem phong thủy 4 số cuối điện thoại là phương pháp luận giải ý nghĩa của dãy sim thông qua 4 số cuối. Hiện nay có nhiều phương pháp khác nhau để luận giải đuôi số sim là tốt hay xấu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ gửi đến bạn các cách tính này và phân tích sự đúng sai của nó.

4 số cuối điện thoại nói lên điều gì?

Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại được nhiều người quan tâm, bởi hiện nay có nhiều phương pháp luận giải điều này. Chính vì thế, tất cả chúng ta đều tò mò muốn biết số điện thoại có ý nghĩa gì, có hợp với mình hay không, mang đến cho mình là may mắn hay xui xẻo như thế nào. Có thể thấy, kết quả của các phép luận giải sẽ cho bạn biết điều này. Nhưng có nhiều cách tính và phân tích khác nhau. Điều quan trọng là bạn phải chọn được phương pháp chính xác nhất, từ đó nắm bắt được ý nghĩa thực thụ của số sim.

Cách tính 4 số cuối điện thoại Khi xem ý nghĩa 4 số cuối điện thoại thì bạn có thể sử dụng rất nhiều phương pháp khác nhau. Trong đó có 3 cách tính chính và được nhiều người sử dụng, bao gồm: tính sim đại cát, luận 4 số cuối theo dân gian và tính sim phong thủy 4 số cuối. 1

1. - Xem bói sim 4 số cuối theo phương pháp sim đại cát Sim đại cát là phương pháp xem hung cát 4 số cuối điện thoại được rất nhiều người sử dụng. Từng có thời điểm, cách tính này được người dùng xem như là chuẩn mực để đánh giá sự tốt xấu của các số sim. Phương pháp này như sau:

Bạn lấy 4 số đuôi điện thoại rồi chia cho 80

Lấy kết quả nhận được rồi bỏ đi phần nguyên (trước dấu “,”). Giữ lại phần lẻ (sau dấu “,”).

Lấy phần số sau dấu “,” nhân với 80 thì sẽ được 1 số.

Dùng bảng tra có sẵn để luận giải ý nghĩa của cả dãy sim 2

2. - Phương pháp tính phong thủy 4 số cuối điện thoại Với phương pháp này, bạn sẽ luận giải sim phong thủy hợp với mình chỉ theo 4 số cuối của dãy sim mà thôi. Theo cách này, với mỗi mệnh sẽ có những con số hợp với mình.

4 số đuôi điện thoại mà chứa càng nhiều các con số hợp mệnh thì sẽ được đánh giá là sim hợp mệnh. Và dãy số sim sẽ mang đến may mắn cho người dùng.

Con số may mắn hợp với từng mệnh: Số hợp mệnh Kim là 2, 5, 8 Số hợp với mệnh Mộc là 0, 1 Số hợp với mệnh Thủy là 6, 7 Số hợp với mệnh Hỏa là 3, 4 Số hợp với mệnh Thổ là 9 Theo phương phương pháp này, giả sử bạn mệnh Thủy thì 4 số cuối của sim số mà nhiều số 6 và 7 thì sẽ mang đến may mắn cho bạn.

Bảng giá xem số điện thoại theo phong thủy: 500k/sim

Số tài khoản ngân hàng theo phong thủy

Các số được đọc như sau: 1 - chắc (chắc chắn), 2 - mãi (mãi mãi), 3 - tài, 4 - tử, 5 - ngũ , 6 - lộc, 7 - thất, 8 - phát, 9 - cữu

1: Nhất. Đọc trệch thành chắn, có nghĩa là chắn chắn. Đôi khi 1 vẫn có nghĩa là đứng đầu, độc nhất vô nhị.

2: Mãi. Có nghĩa là mãi mãi, bền lâu.

3: Tài. Có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài.

4: Tử. Đọc chệch của Tứ. Phần đông cho rằng 4 không đẹp vì tử là chết. nhưng nếu đi với số 6,8 thì dịch là bốn mùa lộc phát

5: Ngũ. Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn.

6: Lộc. Đọc chệch của Lục. Tức có nhiều lộc, phúc.

7: Thất. Thường được hiểu là thất bát, tuy nhiên đi với số 9 lại ra ông thần tài lớn .

8: Phát. Đọc chệch của Bát. Tức phát tài, phát triển.

9: Thừa. Âm đọc là Cửu. Thường được hiểu với nghĩa trường tồn, con số to nhất. 

Bảng giá xem số tài khoản ngân hàng theo phong thủy: 1.000.000k/số

zalo